Chân thủy vô hương JodiHoặcTử vi đấu sổHoặcTử vi đấu sổ nhập môn cùng kiến thức căn bản - nhỏ T của nhật ký - lưới . . .

Chia sẻ

Tử vi đấu sổ nhập môn cùng kiến thức căn bản - nhỏ T của nhật ký - lưới dịch blog

2 0 1 0 - 0 3-29Chân thủy vô hương J . . .

Tử vi đấu sổ nhập môn cùng kiến thức căn bản

Tử vi đấu sổ 2 0 1 0 - 0 3- 15 2 1:43:5 0 Đọc42 Bình luận0 Tên cửa hiệu:ĐạiTrongNhỏ

Kiến thức căn bản:

  

  

Mười thiên can: chỉ Giáp, Ất, Bính, Đinh , mậu , kỷ , Canh, Tân, Nhâm, Quý .

  

  

Mười hai địa chi: chỉ tý, sửu , dần, mão, thìn , tị, ngọ , mùi, thân , dậu , tuất , hợi .

  

  

Ngũ hành: kim, thủy , mộc , hỏa , thổ toàn bộ gọi là ngũ hành , theo thứ tự tương sinh , khoảng cách tương khắc .

  

  

Lục thập Giáp Tý nạp âm ngũ hành:

Thủy nhị cục: giản hạ thủy , tuyền trung thủy , trường lưu thủy , thiên hà thủy , đại khê thủy , đại hải thủy .

Mộc tam cục: đại lâm mộc , dương liễu mộc , tùng bách mộc , bình địa mộc , dâu mở đất mộc , thạch lưu mộc .

Kim tứ cục: hải trung kim , kiếm phong kim , bạch lạp kim , cát trung kim , lá vàng kim , thoa xuyến kim .

Thổ ngũ cục: lộ bàng thổ , thành đầu thổ , ốc thượng thổ , bích thượng thổ , đại dịch thổ , sa trung thổ .

Hỏa lục cục: lô trung hỏa , sơn đầu hỏa , phích lịch hỏa , sơn hạ hỏa , phật đăng hỏa , thiên thượng hỏa .

  

Cơ bản thuật ngữ:

Bản cung: chủ sự của cung . Tỷ như hỏi phu thê , thì phu thê là bản cung . Hỏi phu thê là sự nghiệp , thì cung phúc đức là bản cung .

Đối cung: bản cung đối diện của cung , vậy tức địa chi sáu xung cung , cung mệnh tại dậu , đối cung chính là cung Mão của thiên di .

Tam phương tứ chính: lấy "Bản cung" làm chuẩn , tìm tam hợp phương , gia tăng thêm đối cung là tứ chính .

Giáp cung: bản cung của hai cái lân cung .

Tam cát tinh: hóa lộc , hóa quyền , hóa khoa .

Tứ hóa tinh: hóa lộc , hóa quyền , hóa khoa , hóa Kỵ .

Lục Cát Tinh: văn xương , văn khúc , thiên khôi , thiên việt , tả phụ , hữu bật .

Thất cát tinh: Lục Cát Tinh gia tăng lộc tồn tinh .

Tứ sát tinh: Hỏa Tinh , Linh Tinh , kình dương , đà la .

Lục sát tinh: tứ sát tinh gia tăng lên thiên không , địa kiếp . Thất sát tinh: lục sát tinh gia tăng hóa Kỵ .

Thiên la cung: trên mệnh bàn của cung Thìn .

Địa võng cung: trên mệnh bàn của cung Tuất .

Trúc la tam hạn: thất sát, phá quân , tham lang gặp sát tinh mà nói .

Tứ mã nơi: vậy hiệu tứ sinh nơi , cũng chính là dần thân tị hợi .

Tứ khố nơi: lại hiệu cô độc nơi , cũng chính là thìn tuất sửu mùi .

Lục thân cung: cung mệnh , cung huynh đệ , cung phu thê , cung tử nữ , cung nô bộc , cung phụ mẫu .

Sáu cung dương: cung mệnh , cung phu thê , cung tài bạch , cung thiên di , cung quan lộc , cung phúc đức .

Sáu cung âm: cung huynh đệ , cung tử nữ , cung tật ách , cung nô bộc , cung điền trạch , cung phụ mẫu .

Đại vận: lại hiệu đại hạn , chủ mười năm vận thế .

Nhỏ vận: lại hiệu tiểu hạn , chủ một năm vận thế .

Lưu niên: lại hiệu thái tuế , chủ năm đó vận thế .

Đẩu quân: chủ tháng đó vận thế .

Bắc đẩu: tức tham lang , cự môn , lộc tồn , văn khúc , liêm trinh , vũ khúc , phá quân , cùng bảy viên .

Nam đẩu: thiên phủ , thiên lương , thiên cơ , thiên đồng , thiên tướng , thất sát , cùng sáu viên .

Trung thiên tinh: tử vi , thái dương , thái âm .

Nam đẩu trợ giúp tinh: Hỏa Tinh , Linh Tinh , thiên khôi , thiên việt .

Bắc đẩu trợ giúp tinh: kình dương , đà la , tả phụ , hữu bật .

Gặp , tọa , gia tăng , sẽ, gặp: đại thể chỉ tinh thần (sao) cùng một cái khác tinh thần (sao) đồng cung ."Sẽ" cũng có thể chỉ tinh thần (sao) tại bản cung của tam phương đều nghe theo .

Xung căn cứ: hung tinh tại đối cung nói xung , cát tinh tại đối cung nói căn cứ .

Củng: cát tinh tại tam phương tứ chính đều nghe theo là củng .

Miếu vượng: tinh thần (sao) sáng nhất , cát tinh cát , hung tinh hung .

Bình thản: tinh thần (sao) độ sáng bình thường , cát tinh cát , hung tinh càng hung .

Lạc hãm: tinh thần (sao) ảm đạm , cát tinh không tốt , hung tinh hung nhất .

Tứ bại nơi: chỉ Tý Ngọ mão dậu , cũng là đào hoa nơi .

Tứ mã nơi: chỉ dần thân tị hợi , cũng là tứ sinh nơi .

Tứ mộ nơi: chỉ thìn tuất sửu mùi , cũng là tứ khố nơi .

Cung vị cơ bản hàm nghĩa:

Cung mệnh: có thể nhìn ra bản thân tướng mạo , tính tình , sự nghiệp , đoán tật ách , sự nghiệp phải phối hợp cung mệnh làm chuẩn thằng .

Cung huynh đệ: đoán huynh đệ , tỷ muội , tri kỷ , tình cảm cùng tiền tài của tình trạng , cũng có thể đoán mẫu thân tình hình . Cung phu thê: đoán phối ngẫu tướng mạo , tính tình , sự nghiệp cùng với hôn nhân phải chăng mỹ mãn .

Cung tử nữ: đoán tử nữ tốt xấu , sinh hoạt tình dục năng lực ( nữ nhân thì đoán cung điền trạch ) , kết hội (hùn vốn) buôn bán , bản thân tài hoa .

Cung tài bạch: đoán tài vận tốt xấu , ăn mặc cách ăn mặc , phải chăng giàu có phải xem điền trạch cùng phúc đức .

Cung tật ách: đoán trên thân người yếu nhất khí quan , có hay không có bất trắc , thư phòng , văn phòng tình hình .

Cung thiên di: đoán xuất ngoại tình hình , tại ngoại quan hệ , cơ hội . Cung khác của thiên di vậy biểu thị bên ngoài hoặc đối diện sự việc , so với như tử nữ là điền trạch của thiên di biểu thị nơi ở đối diện tình hình , cung quan lộc là phu thê của thiên di , có thể nhìn ngoại giữ của phu nhân .

Cung nô bộc: đoán thuộc hạ phải chăng đắc lực , bằng hữu chung sống cùng trợ giúp lực làm sao vân vân.

Cung quan lộc: đoán học nghiệp , địa vị , xử lý của ngành nghề , lập nghiệp năng lực . Cung điền trạch: xem gia đình xuất thân , gia đình phải chăng an bình , nhà cửa làm sao .

Cung phúc đức: đoán một đời người của hưởng thụ , phải chăng hạnh phúc , cũng có thể đoán thọ nguyên dài ngắn .

Cung phụ mẫu: đoán phụ mẫu , xã hội bối cảnh , cấp trên lão bản cùng văn thư loại sự việc .

Cung thân: cung này là hậu thiên vận mệnh , có thể phối hợp cung mệnh nhìn ra một người hình thể cùng biểu hiện bên ngoài , cả đời này phương hướng phát triển .

Cung thân rơi vào người cung tức sẽ biểu hiện cái đó cung tính chất . Tỷ như , cung thân rơi vào cung phu thê đối với tình cảm cảm thụ đặc biệt khắc sâu . Cung thân rơi vào thiên di thì cả đời không ổn định không yên , thích xuất ngoại lưu động . Nhập cung phúc đức thì khá tốt hưởng thụ , thoả mãn với giải trí . ( chú thích: cung thân giải thích tạm định , không hẳn chính xác )

Cung mệnh cùng cung thiên di đối lập làm một tổ , gọi là hoạt động tuyến; cung huynh đệ cùng cung nô bộc đối lập làm một tổ , gọi là đường tình cảm; huynh hữu tuyến cũng gọi là là thành tựu tuyến , tài chính kinh tế tuyến .

Cung phu thê cùng cung quan lộc đối lập làm một tổ , gọi là hôn nhân tuyến; cung tử nữ cùng cung điền trạch đối lập làm một tổ , gọi là đào hoa tuyến; cung tài bạch cùng cung phúc đức đối lập làm một tổ , gọi là tuyến Tài Phúc . Cung phụ mẫu cùng cung tật ách đối lập làm một tổ , gọi là văn thư tuyến .

Cụ thể quyết định tám cung:

Mệnh loại: sinh mệnh , bản chất , tính cách , nhân phẩm , tài năng, phát triển , nhân sinh định vị , nhân sinh phát triển , nhân sinh trình tự vân vân.

Tật loại: thân thể , tật bệnh , huyết quang , tàn tật , tử vong vân vân. Công việc địa điểm vân vân.

Phụ loại: tiên thiên , di truyền , mệnh nguồn gốc , tướng mạo , đầu não , tư duy , ý thức , trình độ văn hóa , học nghiệp , khẩu tài vân vân.

Tài loại: tài vận , buôn bán , đầu tư , chép cỗ , kiếm tiền , tiết kiệm tiền , tiền trong kho , tiêu tiền , tổn tài , phá tài , nợ nần vân vân.

Quan loại: chọn nghề nghiệp , đi làm , công việc sự nghiệp , điều động , bỏ nghiệp , công việc phát triển sự nghiệp cùng trình tự , hạ cương , về hưu vân vân.

Thiên loại: hoạt động , xuất hành , tại ngoại , ngoại vụ , xuất ngoại , hướng ra phía ngoài phát triển vân vân.

Chẵn loại: khác giới duyên , khác giới phạm vi , du ngoạn , giải trí , yêu đương , cảm tình , kén vợ kén chồng , hôn nhân , sau khi cưới sinh hoạt vân vân.

Điền loại: phòng cho thuê , nhà ở , chuyển phòng , phá hủy , mua nhà , cất phòng , tăng tầng , trang trí , trang hoàng , gia cụ , kết hôn vân vân.

Thập can tứ hóa:

Thiên can suy cho cùng hóa có hóa liền có biến hóa , chính là tiền căn hậu quả là xanh bắt đầu xanh diệt của từ đầu đến cuối , tùy thời không mà thay đổi .

Giáp Liêm Phá vũ dương , ất cơ lương tử âm; bính đồng cơ xương liêm , đinh âm đồng cơ cự; mậu tham âm bật cơ , kỷ Vũ Tham lương khúc; canh dương vũ âm đồng , tân cự dương khúc xương; nhâm lương tử Tả vũ , quý phá cự âm tham .

Tức:

Can giáp   liêm trinh hóa lộc phá quân hóa quyền vũ khúc hóa khoa thái dương hóa Kỵ

Ất can   thiên cơ hóa lộc thiên lương hóa quyền tử vi hóa khoa thái âm hóa Kỵ

Bính can   thiên đồng hóa lộc thiên cơ hóa quyền văn xương hóa khoa liêm trinh hóa Kỵ

Đinh can   thái âm hóa lộc thiên đồng hóa quyền thiên cơ hóa khoa cự môn hóa Kỵ

Mậu can   tham lang hóa lộc thái âm hóa quyền hữu bật hóa khoa thiên cơ hóa Kỵ

Đã khô   vũ khúc hóa lộc tham lang hóa quyền thiên lương hóa khoa văn khúc hóa kỵ

Can canh   thái dương hóa lộc vũ khúc hóa quyền thái âm hóa khoa thiên đồng hóa Kỵ

Tân can   cự môn hóa lộc thái dương hóa quyền văn khúc hóa khoa văn xương hóa Kỵ

Nhâm can   thiên lương hóa lộc tử vi hóa quyền tả phụ hóa khoa vũ khúc hóa Kỵ

Can quý     phá quân hóa lộc cự môn hóa quyền thái âm hóa khoa ăn lang hóa Kỵ

    Bổn trạm là cung cấp cá nhân kiến thức quản lý internet tồn trữ không gian , tất cả nội dung đều do người sử dụng tuyên bố , không có nghĩa là bổn trạm quan điểm . Xin chú ý phân biệt trong nội dung của phương thức liên lạc , hướng dẫn mua sắm các loại tin tức , để phòng lừa gạt . Như phát hiện có hại hoặc xâm quyền nội dung , xin điểm kíchMột kiện báo cáo .

    0Điều bình luận

    Công bố

    Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước

    Tương tự văn chương Càng nhiều
    Vui mừng cái văn người vậy vui mừng Càng nhiều

    ×
    ×

    ¥.0 0

    Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:

    Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》

    Toàn bộ > >
    p