Năm ất tứ hóa , thiên cơ hóa lộc , thiên lương hóa quyền , tử vi hóa khoa , thái âm hóa KỵNăm ất tứ hóa là:Thiên cơ hóa lộc , thiên lương hóa quyền , tử vi hóa khoa , thái âm hóa Kỵ .Thiên cơ hóa lộc tại các cung tình hình thực tế tình hình:Mệnh thân cung:Vượng địa, dịch động , động thì êm xuôi . Hãm địa . Không thích hợp động , động thì ngược lại hung . Cung huynh đệ:Huynh đệ có năng lực , có tài hoa , tại vật tư phương diện có thể được đến huynh đệ bằng hữu của trợ giúp . Cung phu thê:Phu thê gia đình cuộc sống mỹ mãn hạnh phúc , tình cảm thâm hậu . Cung tử nữ:Tử nữ thông minh , học nghiệp có thành tựu , phu thê tính cuộc sống hài hòa , mà mà lại năng lượng ưu sinh ưu nuôi dưỡng . Cung tài bạch:Tài vận tốt, tài nguyên tươi tốt , buôn bán năng lượng làm giàu . Cung tật ách:Thân thể không được tốt , dễ được bệnh , nữ mệnh nguyệt qua không được mức độ . Cung thiên di:Vượng địa, thích hợp tại ngoại không thích hợp ở nhà , tại ngoài có quý nhân trợ giúp . Hãm địa , không thích hợp xuất ngoại , xuất ngoại dễ có tai hoạ phát sinh . Cung nô bộc:Có thể được đến bộ hạ (thuộc hạ tay chân) hoặc đồng sự của trợ giúp . Cung quan lộc:Vượng địa, quan thế thuận như ý , thích hợp tham gia nghệ thuật giới , giới giáo dục cùng kỹ thuật chuyên nghiệp kỹ năng công việc , đối tông giáo sự nghiệp vậy rất hữu duyên; hãm địa , xuống chức , bãi quan , hoặc được chỗ phân . Cung điền trạch:Mua không mua nổi sản , hoặc kế thừa di sản . Cung phúc đức:Có thể được đến rất tốt tinh thần hưởng thụ cùng vật tư hưởng thụ , tâm tình khoái trá , sinh hoạt hạnh phúc , mỹ mãn . Cung phụ mẫu:Phụ mẫu thể xác tinh thần sức khỏe , sự nghiệp có thành tựu , đồng thời năng lượng nhận được phụ mẫu tốt đẹp của giáo dục . Thiên lương hóa quyền tại các cung tình hình thực tế tình hình:Mệnh thân cung:Vượng địa, tự cho mình thanh cao , mèo khen mèo dài đuôi , cùng người không êm thấm nhóm , tự cho là đúng . Làm việc có nguyên tắc , thích đánh ôm không được bình , chịu là người bài ưu giải nạn , tư tưởng cố chấp , chủ quan tính mạnh . Nữ mệnh thích đoạt phu quyền . Hãm địa , bị người kỳ thị . Cung huynh đệ:Huynh đệ tỷ muội sự nghiệp có thành tựu , có một chút của xã hội địa vị , danh dự tương đối cao . Cung phu thê:Phu thê sinh hoạt hạnh phúc , mỹ mãn , phối ngẫu sự nghiệp có thành tựu . Cung tử nữ:Tử nữ sự nghiệp có thành tựu , tử nữ có hành động, tử nữ hiếu thuận . Cung tài bạch:Tài vận tốt, tài nguyên tươi tốt , cầu tài dễ được , buôn bán năng lượng làm giàu . Cung tật ách:Quan trường thất thế , thân thể dễ họa cao huyết áp cùng bệnh tim . Cung thiên di:Xuất ngoại có lợi , có thể được bốn phương của tài , rộng kết thiên hạ bằng hữu . Cung nô bộc:Bộ hạ (thuộc hạ tay chân) cùng bằng hữu không đáng tin , dịch phản bội chính mình , lấy lưu ngôn phỉ ngữ đến hãm hại hoặc nắm mệt mỏi chính mình. Cung quan lộc:Chức nghiệp dịch biến động , vượng địa, êm xuôi , thích hợp tham gia quan toà , luật sư , giáo sư , tông giáo giới hoặc tại công vụ cơ quan đi làm , đại hạn mười năm thông suốt , tiểu hạn một năm vừa lòng đẹp ý . Hãm địa , hung . Cung điền trạch:Cố định chi phí sản phong phú , tài sản có gia tăng . Cung phúc đức:Nhiệt tâm giáo dục sự nghiệp , thích làm đây hòa hợp công việc , đối tri thức nghệ thuật có nhiều yêu thích , sâu được lòng người , đức cao vọng trọng . Cung phụ mẫu:Thân thể dễ họa tật bệnh , nhưng năng lượng dần dần chuyển tốt. Cuối cùng của , thiên lương hóa quyền , đại tiểu hạn gặp của , bất luận cung nào , nào địa, bởi vì phong mang quá lộ , sau cùng thảo nhân hiềm Kỵ . Tử vi hóa khoa tại các cung tình hình thực tế tình hình:Mệnh thân cung:Khí chất cao nhã , đoan trang đại phương , bác học thêm năng lượng , tri thức nghiên cứu , từng bước cao lên chức , thanh danh xa Dương . Cung huynh đệ:Huynh đệ tỷ muội thông minh , cùng nhau đoàn kết , chiếu cố lẫn nhau . Cung phu thê:Phu thê qua lại đoàn kết , qua lại ân thích , phu hát phụ sau đó . Cung tử nữ:Tử nữ thông minh , hiền hiếu , phu thê tính cuộc sống mỹ mãn , hạnh phúc , vui sướng . Cung tài bạch:Tài vận tốt, tài nguyên rộng , buôn bán năng lượng làm giàu . Cung tật ách:Thân thể sức khỏe không tật bệnh , tinh thần sung mãn , tâm tình khoan khoái . Cung thiên di:Xuất ngoại có quý nhân dìu dắt , tại ngoại có lợi cho phát triển sự nghiệp của mình . Cung nô bộc:Thích thúc ngựa lưu tu , a dua nịnh hót , cùng đồng sự hoặc bộ hạ (thuộc hạ tay chân) náo không được đoàn kết , hoặc lọt vào người khác vắng vẻ cùng ngại Kỵ . Cung quan lộc:Có thể được đến quý nhân đề bạt , phúc lộc đôn hậu , quan chức lên chức , thanh danh hiển hách , tài lộc song đến , đại hạn mười năm văn sự cường thịnh , lưu niên một năm bình thuận lợi thuận . Cung điền trạch:Mua không mua nổi sản , trang trí hoặc mỹ hóa nơi ở cùng cuộc sống vòng cảnh . Cung phúc đức:Cuộc sống mỹ mãn hạnh phúc , phẩm đức cao thượng , có tốt đẹp của danh dự . Cung phụ mẫu:Phụ mẫu tại xã hội trên có địa vị , có danh dự , khắp nơi được người kính ngưỡng . Thái âm hóa Kỵ tại các cung tình hình thực tế tình hình:Mệnh thân cung:Tại tuất cung hợi , không sợ hóa Kỵ , mặc dù nhận được ủy khuất cùng ngăn trở , dù sao cũng là tạm thời , mà sau càng thêm huy hoàng . Tại mão , thìn, tị , cung Ngọ hóa Kỵ , chủ khổ cực phí sức , không được hưởng thụ . Cung huynh đệ:Huynh đệ tỷ muội cảm tình không tốt, biểu hiện như người dưng . Cung phu thê:Nam mệnh chủ cưới muộn , nữ mệnh chủ mất quyền , không được coi trọng , vượng mà không sao , hãm địa , phối ngẫu thêm bệnh , cùng nhau nghi kỵ , cảm tình bất hòa. Cung tử nữ:Tử nữ không nghe lời , tử nữ thêm bệnh , tử nữ cảm xúc sa sút . Cung tài bạch:Vượng địa, trước mất sau được , hãm địa , tài sản phá hao . Cung tật ách:Có bệnh đau nhức nổi khổ , dễ họa gan mật bệnh . Cung thiên di:Vượng mà không sao , có thể có lợi , hãm địa , khổ cực bôn ba , xuất ngoại thêm phá hao . Cung nô bộc:Bộ hạ (thuộc hạ tay chân) không nghe lời , cùng đồng sự không được đoàn kết , bởi vì bộ hạ (thuộc hạ tay chân) hoặc đồng sự mà được liên lụy . Cung quan lộc:Danh dự bị hao tổn , danh dự không được tốt , chức nghiệp nhiều biến động , quan trường thất thế , sự nghiệp không làm nổi . Mười năm đại hạn cản trở , lưu niên một năm không như ý . Cung điền trạch:Vượng địa, không được Kỵ , hãm địa , tư tưởng không thoải mái , cảm xúc sa sút , tâm tình bực bội bất an . Cung phụ mẫu:Đối với mẫu thân hoặc âm người bất lợi , thậm chí có đồ tang . |
|
Đến từ: Sắt sát tiên tử >《 tử vi 》
0Điều bình luận
Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước
¥.0 0
Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:
Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》