1 . Nguồn điện Định nghĩa: có thể cung cấp điện áp của trang bị , hoặc đemCái khác hình thức năng lượng chuyển hóa làm điện năngCủa trang bị Tác dụng: tại nguồn điện nội bộ không ngừng mà tụ tập electron điện tích cực âm tụ tập điện tích âm , lấy duy trì liên tục đối ngoại cung cấp điện Phân loại: ( 1 ) pin hoá học: pin khô , bình ắc-quy ( nạp điện lúc, điện năng → năng lượng hoá học; cung cấp điện lúc, năng lượng hoá học → điện năng ) , lithium Pin (2 ) pin mặt trời: quang năng → điện năng (3 ) máy phát điện: năng lượng cơ giới → điện năng 2 . Dùng điện khí Định nghĩa: dùng điện làm việc của thiết bị Công việc thời: đemĐiện năng ---- → cái khác hình thức năng lượng Chủng loại:Điện năng , máy thu hình , quạt điện , máy giặt , máy tính , bàn là điện 3 . Đóng mở Định nghĩa: dùng đểKhống chế khống chế mạch điện thông đoán Chủng loại: mai mối đóng mở , công tắc đóng mở , kích thích đóng mở , thanh khống đóng mở , cầu chì đóng mở 4 . Dây dẫn Định nghĩa:Đem dùng điện khí liên tiếp, là giòng điện thông qua đường đi ( chuyển vận điện năng ) Chủng loại: màu đồng tâm dây dẫn , nhôm tâm dây dẫn 5 . Sơ đồ mạch điện ( 1 ) dụng quy định ký hiệu biểu thị mạch điện liên tiếp đồ gọi là sơ đồ mạch điện (2 ) thường xài mạch điện nguyên kiện ký hiệu (3 ) thế nào bức tranh sơ đồ mạch điện ① thiết bị vị trí an bài phải thích hợp , phân bố phải đều đều ② toàn bộ sơ đồ mạch điện tốt nhất một đường hình chữ nhật , có cạnh có góc , dây dẫn phải hoành bình thụ trực ③ thiết bị không được vẽ ở góc rẽ ④ bình chú trình tự từ cực dương lần lượt hoạch định cực âm , hoặc từ cực âm lần lượt hoạch định cực dương Hai , ba loại mạch điện trạng thái 1 .Thông lộ: tiếp thông mạch điện 2 .Mở đường: cắt ra mạch điện 3 . Chập mạch Định nghĩa:Không thông qua dùng điện khí mà trực tiếp theo nguồn điện lưỡng cực kết nốiCủa mạch điện Nguy hại: chập mạch lúc,Giòng điện rất lớn, sẽ cháy hỏng nguồn điện cùng dây dẫn; Tại sản xuất và trong sinh hoạt phát sinh chập mạch , nhẹ thì dùng điện khí không được có thể làm việc , nặng thì sẽ khiến hoả hoạn Ba , mạch điện hai loại kết nối phương thức 1 . Xuyến liên: đem mạch điện thiết bị từng cái lần lượt liên tiếp của mạch điện;Mỗi bên dùng điện khí ảnh hưởng lẫn nhau 2 . Quan hệ song song: đem mạch điện thiết bị đặt song song liên tiếp của mạch điện;Mỗi bên đường nhánh cùng nhau không ảnh hưởng 3 . Xuyến , hợp lại mạch điện phương pháp phán đoán: giòng điện hướng chảy pháp , cắt ra pháp , tiết điểm pháp , quan sát kết cấu pháp , kinh nghiệm pháp ( 1 ) giòng điện phân tích pháp: tại phân biệt mạch điện lúc, giòng điện: nguồn điện cực dương → mỗi bên dùng điện khí → nguồn điện cực âm , nếu trên đường không phân lưu dùng điện khí xuyến liên; như điện lưu tại một loại xử phạt lưu , thường điều đường nhánh chỉ có một dùng điện khí , những thứ này dùng điện khí quan hệ song song; nếu thường điều đường nhánh không được chỉ là một cái dùng điện khí , lúc này mạch điện có xuyến có đồng thời , gọi là hỗn điện báo đường (2 ) cắt ra pháp: xóa tùy ý một cái dùng điện khí , nếu một cái khác dùng điện khí vậy không làm việc , thì hai cái này dùng điện khí xuyến liên; nếu một cái khác dùng điện khí không bị ảnh hưởng vẫn công việc thì hai cái này dùng điện khí là quan hệ song song (3 ) tiết điểm pháp: tại phân biệt mạch điện lúc, bất luận dây dẫn dài bao dai , chỉ cần ở giữa không dùng đồ điện hoặc nguồn điện , thì dây dẫn của hai đầu điểm đều có thể đoán thành đồng nhất điểm, từ đó tìm ra mỗi bên dụng điện khí điểm giống nhau (4 ) quan sát kết cấu pháp: đem dùng điện khí trụ cố định dây dẫn đánh số , giòng điện chảy vào phương diện là "Thủ" giòng điện chảy ra phương diện là "Đuôi ", quan sát mỗi bên dùng điện khí , nếu "Thủ → đuôi → thủ → đuôi" kết nối là xuyến liên; nếu "Thủ , thủ ", "Đuôi , đuôi" tương liên , là quan hệ song song . (5 ) kinh nghiệm pháp: đối thực tế xem không được liên tiếp mạch điện , như đèn đường , gia đình mạch điện , có thể căn cứ bọn họ có chút đặc trưng phán đoán kết nối tình hình |
|